Các thông tin về quy định mới về 15 hạng GPLX 2025 sẽ áp dụng cho tất cả các loại phương tiện và có nhiều thay đổi về hạng GPLX so với trước kia. Quy định này, dựa trên Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, nhằm đảm bảo người lái xe đáp ứng yêu cầu vận hành an toàn. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về từng hạng GPLX, giúp bạn dễ dàng chọn hạng phù hợp với nhu cầu.
Mục Lục
ToggleQuy Định Mới Về 15 Hạng GPLX 2025
Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, GPLX được chia thành 15 hạng giấy phép lái xe mới nhất, phục vụ các loại phương tiện từ mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô chở người, xe tải, đến xe kéo rơ-moóc. Mỗi hạng có điều kiện cụ thể về loại xe, dung tích xi-lanh, khối lượng toàn bộ, và số chỗ ngồi. Dưới đây là chi tiết từng hạng.
Hạng GPLX Cho Mô Tô Và Xe Ba Bánh
Hạng A1
- Đối tượng: Lái mô tô hai bánh dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc công suất động cơ điện đến 11 kW.
- Phù hợp cho xe máy phổ thông, không thời hạn.
Hạng A
- Đối tượng: Lái mô tô hai bánh dung tích xi-lanh trên 125 cm³ hoặc công suất động cơ điện trên 11 kW, và xe thuộc hạng A1.
- Dành cho xe phân khối lớn, không thời hạn.
Hạng B1
- Đối tượng: Lái mô tô ba bánh và xe thuộc hạng A1.
- Phù hợp cho người điều khiển xe lăn, xe ba bánh, không thời hạn.

Các hạng GPLX đã thay đổi kể từ 01/01/2025
Hạng GPLX Cho Ô Tô Chở Người Và Xe Tải Nhẹ
Hạng B
- Đối tượng: Lái ô tô chở người đến 8 chỗ (không tính người lái); xe tải, xe chuyên dùng khối lượng toàn bộ đến 3.500 kg; xe hạng B kéo rơ-moóc đến 750 kg.
- Thời hạn: 10 năm.
- Phù hợp cho xe gia đình và xe tải nhẹ.
Hạng C1
- Đối tượng: Lái xe tải, xe chuyên dùng khối lượng toàn bộ từ 3.500 kg đến 7.500 kg; xe hạng C1 kéo rơ-moóc đến 750 kg; và xe hạng B.
- Thời hạn: 10 năm.
- Dành cho xe tải vừa và nhỏ.
Hạng C
- Đối tượng: Lái xe tải, xe chuyên dùng khối lượng toàn bộ trên 7.500 kg; xe hạng C kéo rơ-moóc đến 750 kg; và xe hạng B, C1.
- Thời hạn: 5 năm.
- Phù hợp cho xe tải lớn.

Các hạng GPLX phổ thông như B1, B2 đã không còn nữa, thay vào đó là các hạng B và C1
Hạng GPLX Cho Xe Chở Người Đông Chỗ
Hạng D1
- Đối tượng: Lái ô tô chở người từ 9 đến 16 chỗ; xe hạng D1 kéo rơ-moóc đến 750 kg; và xe hạng B, C1, C.
- Thời hạn: 5 năm.
- Dành cho xe khách nhỏ.
Hạng D2
- Đối tượng: Lái ô tô chở người từ 17 đến 29 chỗ (bao gồm xe buýt); xe hạng D2 kéo rơ-moóc đến 750 kg; và xe hạng B, C1, C, D1.
- Thời hạn: 5 năm.
- Phù hợp cho xe buýt và xe khách vừa.
Hạng D
- Đối tượng: Lái ô tô chở người trên 29 chỗ, xe giường nằm; xe hạng D kéo rơ-moóc đến 750 kg; và xe hạng B, C1, C, D1, D2.
- Thời hạn: 5 năm.
- Dành cho xe khách lớn và xe du lịch.
Hạng GPLX Cho Xe Kéo Rơ-moóc Và Xe Đầu Kéo
Hạng BE
- Đối tượng: Cấp cho người có GPLX hạng B lái các loại ô tô theo quy định của hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Thời hạn: 5 năm.
Hạng C1E
- Đối tượng: Cấp cho người có GPLX hạng C1 lái các loại ô tô theo quy định của hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Thời hạn: 5 năm.
Hạng CE
- Đối tượng: Cấp cho người có GPLX hạng C lái các loại ô tô theo quy định của hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ-moóc.
- Thời hạn: 5 năm.
Hạng D1E
- Đối tượng: Cấp cho người có GPLX hạng D1 lái các loại ô tô theo quy định của hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Thời hạn: 5 năm.
Hạng D2E
- Đối tượng: Cấp cho người có GPLX hạng D2 lái các loại ô tô theo quy định của hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Thời hạn: 5 năm.
Hạng DE
- Đối tượng: Cấp cho người có GPLX hạng D lái các loại ô tô theo quy định của hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
- Thời hạn: 5 năm.
Các hạng GPLX này phù hợp để điều khiển xe chuyên dụng, xe đầu kéo, và xe khách lớn kéo rơ-moóc.

Các hạng GPLX mới tương ứng với quy chuẩn quốc tế
Lưu Ý Khi Chọn Hạng GPLX
- Nhu cầu sử dụng: Chọn hạng phù hợp với loại xe bạn dự định lái (xe máy, xe gia đình, xe tải, xe khách).
- Thời hạn GPLX:
- A1, A, B1: Không thời hạn.
- B, C1: 10 năm.
- C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE: 5 năm.
- Điều kiện sức khỏe: Đáp ứng tiêu chuẩn y tế (Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT), không mắc bệnh động kinh, song thị, hoặc suy tim độ III.
- Hồ sơ đăng ký: Chuẩn bị CCCD, giấy khám sức khỏe, ảnh 3×4, và đơn đề nghị thi GPLX.
- Gia hạn GPLX: Theo dõi thời hạn để gia hạn đúng lúc, tránh sát hạch lại (lý thuyết hoặc thực hành).
Quy định mới về 15 hạng GPLX 2025 cung cấp khung pháp lý rõ ràng cho việc cấp bằng lái xe, từ mô tô (A1, A, B1), ô tô chở người (B, D1, D2, D), xe tải (C1, C), đến xe kéo rơ-moóc (BE, CE, DE, C1E, D1E, D2E). Hiểu rõ từng hạng giúp bạn chọn đúng bằng lái phù hợp với nhu cầu và đảm bảo tuân thủ luật giao thông. Nếu bạn cần học bằng lái xe B tại Hà Nội, hãy liên hệ các trung tâm uy tín như Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Hà Nội (467B Nguyễn Khang) để được hỗ trợ. Chuẩn bị ngay hôm nay để tự tin làm chủ tay lái!

Nguyễn Hoàng Huynh
Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Hà Nội
Nguyễn Hoàng Huynh là thầy đào tạo lái xe và CEO Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Hà Nội, với nền tảng pháp lý vững chắc từ Đại học Luật Hà Nội. Thầy không chỉ quản lý trung tâm mà còn trực tiếp giảng dạy, đồng hành cùng học viên trong suốt quá trình học và thi sát hạch. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, thầy Hoàng Huynh luôn chú trọng tính minh bạch, chất lượng và trách nhiệm trong đào tạo.