Để đáp ứng điều kiện thi bằng lái xe ở Hà Nội thì trước tiên mọi người cần đủ điều kiện để đăng ký khóa học đào tạo bằng lái xe, sau đó thi đạt các phần rồi mới được đăng ký thi sát hạch bằng lái xe do cục CSGT tổ chức (trước kia kỳ thi này do sở GTVT triển khai). Cũng cần phân biệt rõ là các học viên có ý định thi để lấy bằng (thi lần đầu) hay thi nâng hạng (đã có bằng và muốn nâng lên hạng cao hơn) thì từ đó sẽ có các yêu cầu riêng khác.
Ngoài ra còn có các điều kiện dành riêng cho những trường hợp đặc biệt như làm trong đơn vị thuộc công an, quân đội, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam, người khuyết tật hay người dân tộc thiểu số. Hãy cùng Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe Hà Nội điểm qua các điều kiện thi bằng lái xe và yêu cầu được tổng hợp từ nhiều thông tư và luật cập nhật mới nhất hiện nay nhé!
Mục Lục
ToggleĐiều kiện thi bằng lái xe theo thông tư 35/2024/TT-BGTVT
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT vào ngày 15/11/2024, quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế. Thông tư này chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, áp dụng với người học lái xe trên toàn quốc.
Hồ sơ đăng ký học lái xe lần đầu
Người học lái xe lần đầu cần lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu Phụ lục XI của Thông tư 35/2024/TT-BGTVT).
- Bản sao hoặc bản sao điện tử (được chứng thực từ bản chính) một trong các giấy tờ sau:
- Căn cước công dân.
- Chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
Hồ sơ đăng ký nâng hạng giấy phép lái xe
Người học nâng hạng giấy phép lái xe cũng cần lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh để lưu trữ. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ cá nhân (như hồ sơ đăng ký học lần đầu).
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng cấp tương đương trở lên (đối với người nâng hạng lên D1, D2, D).
- Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu Phụ lục XII của Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.

Điều kiện thi để thi bằng lái xe ở các trường hợp có thể không giống nhau
Điều kiện thi bằng lái xe theo Luật Trật tự, An toàn Giao thông Đường bộ
Theo Điều 14 Luật Trật tự, An toàn Giao thông Đường bộ, người học lái xe cần đáp ứng các điều kiện sau:
Đối tượng đủ điều kiện học lái xe
- Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập hợp pháp tại Việt Nam.
Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe
Người học nâng hạng GPLX phải đảm bảo thời gian lái xe an toàn, cụ thể:
- Từ B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: Tối thiểu 2 năm.
- Từ B lên D2, C lên CE, C lên D: Tối thiểu 3 năm.
Quy định cấp mới giấy phép lái xe
- Người có bằng lái xe hạng B số tự động có thể đăng ký học để cấp mới bằng B số sàn.
- Người có bằng B có thể học để cấp mới bằng C1, yêu cầu học đầy đủ chương trình đào tạo theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký học lái xe thực hiện theo khoản 1 Điều 15 của thông tư hướng dẫn.
- Nếu đậu sát hạch, cơ quan tổ chức thi sẽ cắt góc GPLX cũ và đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam xóa số quản lý GPLX cũ.
Điều kiện về sức khỏe và độ tuổi
Người điều khiển phương tiện phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe theo Điều 59 Luật Trật tự, An toàn Giao thông Đường bộ 2024, bao gồm độ tuổi phù hợp và không mắc các bệnh ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
Theo Điều 59 của Luật Giao thông Đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông cần đáp ứng quy định về độ tuổi và sức khỏe như sau:
- Từ 18 tuổi trở lên: Được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1 và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật để điều khiển xe máy chuyên dùng.
- Từ 21 tuổi trở lên: Đủ điều kiện thi và được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE.
- Từ 24 tuổi trở lên: Được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE.
- Từ 27 tuổi trở lên: Được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE.
- Tuổi tối đa đối với người lái xe ô tô chở trên 29 chỗ (kể cả xe buýt) hoặc xe giường nằm:
- Nam: 57 tuổi
- Nữ: 55 tuổi
Điều kiện sát hạch lái xe đối với người khuyết tật
Bộ Công an đã ban hành Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025, quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế. Trong đó, điều kiện sát hạch đối với người khuyết tật được quy định cụ thể như sau:
Sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật bàn tay hoặc bàn chân
- Người khuyết tật bàn chân phải, bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
- Thực hiện đầy đủ nội dung và quy trình sát hạch theo Điều 4 Thông tư 12/2025/TT-BCA.
- Sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, với hai sát hạch viên ngồi trên xe để đánh giá trực tiếp phần thi trong hình và phần thi trên đường.
Sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật khác
- Đối với người khuyết tật không thuộc nhóm trên:
- Thí sinh thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định.
- Sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe theo tiêu chuẩn chung.
Những quy định này giúp đảm bảo sự công bằng, an toàn và phù hợp đối với người khuyết tật khi tham gia sát hạch và cấp bằng lái xe ô tô hạng B số tự động.
Tổng hợp các điều kiện đăng ký học bằng lái xe hạng B, C1 và C tại Hà Nội
Học viên muốn đăng ký học lái xe ô tô tại Hà Nội cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể theo từng hạng bằng lái.

Tổng hợp điều kiện thi giấy phép lái xe các hạng B, C1 và C cập nhật mới nhất
Điều kiện thi bằng lái xe hạng B, C1
- Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên.
- Không mắc rối loạn tâm thần cấp hoặc mãn tính.
- Không có tiền sử động kinh hoặc mắc bệnh tim mạch ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
- Cơ tay, cơ chân hoạt động bình thường, không bị dị tật.
- Thị lực tối thiểu 06/10 (mắt tốt đạt 08/10, mắt yếu đạt 05/10, có thể dùng kính hỗ trợ).
- Không sử dụng ma túy, chất kích thích hoặc có nồng độ cồn vượt mức cho phép.
Điều kiện thi bằng lái xe hạng C
- Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ 21 tuổi trở lên.
- Không mắc các bệnh lý tim mạch hoặc các vấn đề ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện.
- Không có tiền sử động kinh, không bị dị tật thiếu chi, teo cơ làm hạn chế khả năng lái xe.
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật.
- Thị lực tối thiểu 06/10 (mắt tốt đạt 08/10, mắt yếu đạt 05/10, có thể dùng kính hỗ trợ).
Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện thi bằng lái xe trên sẽ giúp học viên đủ tiêu chuẩn tham gia khóa học và thi sát hạch bằng lái xe ô tô tại Hà Nội theo quy định hiện hành.
Trên đây là tổng hợp các điều kiện thi bằng lái xe ô tô ở Hà Nội, có thể áp dụng cho các địa phương khác. Tùy thuộc mọi người rơi vào trường hợp nào thì có thể chuẩn bị hồ sơ cho phù hợp với các yêu cầu mà cơ quan quản lý đề ra. Nếu thấy rắc rối hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc và hoàn thành hồ sơ đăng ký khóa học đào tạo sát hạch lái xe trong thời gian sớm nhất!
Tìm Hiểu Thêm: